Bước 1: Tiền trị liệu: Làm ấm và làm mềm cơ, tăng lưu thông máu cục bộ và giảm nguy cơ phản ứng co cơ hoặc tụ máu nhẹ sau trị liệu.

 

  • Xoa bóp nhẹ + ủ nóng vùng trị liệu bằng miếng dán xung điện rung.
  • Bôi dầu thảo dược dẫn truyền:
    + Loại nóng: Tinh dầu xoa bóp Gừng sả (dành cho vùng lạnh/đau sâu)
    + Loại mát: bạc hà – sả chanh – màng tang (giãn cơ nông, mất ngủ)

Bước 2: Tác động đến điểm đau – huyệt đạo – khối cơ: điều trị nguyên nhân gây đau hoặc tắc nghẽn khí huyết.

– Tùy theo phác đồ, bác sĩ chọn kết hợp 1 hoặc nhiều kỹ thuật sau:

Kỹ thuật Mô tả Thiết bị / dụng cụ Tác dụng
Bấm huyệt Day – ấn – miết theo sơ đồ huyệt vùng bệnh Ngón tay, dụng cụ gỗ, cao su y tế Thông khí huyết, giảm căng cơ
Châm cứu Châm kim nông hoặc sâu vào huyệt đạo liên quan Kim châm vô khuẩn 0.25mm – 0.3mm Giảm đau, điều chỉnh nội tạng, hành khí hoạt huyết
Cứu ngải Hơ điếu ngải khô bằng máy cứu ngải điện tử tại chỗ Ngải cứu Việt khô cuộn tay Làm ấm kinh lạc, đẩy hàn khí, phục hồi vùng lạnh
Điện châm / Điện xung Gắn đầu kim hoặc vùng cơ vào máy điện sinh học Máy điện châm hoặc xung trị liệu Giãn cơ sâu, ức chế tín hiệu đau, phục hồi dẫn truyền thần kinh
Giác hơi Hút chân không vùng lưng, vai, thắt lưng,… Cốc giác thủy tinh và súng hút Giải cơ, tăng dẫn lưu bạch huyết
Cạo gió điều khí Dùng rượu thảo dược và cán gỗ cạo nhẹ theo đường kinh Cạo sừng trâu từ tre tự nhiên Giải cảm, thông tà khí, chống mệt mỏi mãn tính
Tác động cột sống (nếu cần) Nắn chỉnh sai lệch nhẹ các đốt sống vùng cổ/lưng Tay + bàn trị liệu chuyên dụng Giảm chèn ép rễ thần kinh, cân bằng cơ thể

Bước 3: Điều khí – Thư giãn và hướng dẫn chăm sóc sau trị liệu

  • Hướng dẫn bài tập nhẹ tại nhà: Tư thế gối cao, kéo vai, vươn tay theo sơ đồ bác sĩ hướng dẫn.
  • Hẹn lịch buổi kế tiếp hoặc tái khám sau 2–3 ngày.